Web Content Viewer
ActionsBộ trưởng Tạ Quang Bửu (từ 1947 - 1948)
Bộ trưởng TẠ QUANG BỬU (1910 - 1986)
Bộ trưởng Bộ Quốc phòng Chính phủ Việt Nam Dân chủ Cộng hoà (1947 - 1948).
Quê quán: xã Nam Hoành, huyện Nam Đàn, tỉnh Nghệ An.
Tốt nghiệp cử nhân tại Trường Xoocbon (Pháp) và Trường Ôxphơt (Anh).
Năm 1936 về nước làm nghề dạy học, nghiên cứu khoa học tự nhiên, tham gia phong trào Hướng đạo sinh và truyền bá chữ quốc ngữ tại Huế.
Sau cách mạng tháng Tám năm 1945, giữ nhiều trọng trách trong chính phủ Việt Nam Dân chủ Cộng hoà: Tham nghị trưởng Bộ Ngoại giao (1945 - 1946), thành viên phái đoàn Chính phủ tại Hội nghị Phôngtennơblô (6/7 - 13/9/1946), Thứ trưởng Bộ Quốc phòng (1946 - 1947).
Năm 1947 - 1948: Bộ trưởng Bộ Quốc phòng; Uỷ viên Hội đồng Quốc phòng tối cao, thành viên phái đoàn Chính phủ tại Hội nghị Giơnevơ về Đông Dương (8/5 - 21/7/1954), thay mặt Bộ Quốc phòng kí các văn bản quân sự với Pháp.
Năm 1955 - 1958: Thứ trưởng Bộ Quốc phòng.
Năm 1956: Giám đốc đầu tiên Trường Đại học Bách khoa Hà Nội.
Năm 1965 - 1976: Bộ trưởng Bộ Đại học và Trung học chuyên nghiệp, Phó Chủ tịch Ủy ban Bảo vệ Hòa bình thế giới của Việt Nam, Phó Chủ tịch Hội hữu nghị Việt - Xô...
Đại biểu quốc hội khóa I - IV
Giải thưởng Hồ Chí Minh (1996) về công trình “Tập hợp các công trình giới thiệu khoa học kỹ thuật hiện đại (sau 1945), chỉ đạo các nhiệm vụ kỹ thuật quan trọng trong kháng chiến chống Mỹ, cứu nước”.
File đính kèm:
Bộ trưởng qua các thời kỳ
- Bộ trưởng Phan Văn Giang (từ 2021 - nay)
- Bộ trưởng Ngô Xuân Lịch (từ 2016 - 2021)
- Bộ trưởng Phùng Quang Thanh (từ 2006 - 2016)
- Bộ trưởng Phạm Văn Trà (từ 1997 - 2006)
- Bộ trưởng Đoàn Khuê (từ 1991 - 1997)
- Bộ trưởng Lê Đức Anh (từ 1987 - 1991)
- Bộ trưởng Văn Tiến Dũng (từ 1980 - 1986)
- Bộ trưởng Tạ Quang Bửu (từ 1947 - 1948)
- Bộ trưởng Võ Nguyên Giáp (từ 1946 -1947, 1948-1980)
- Bộ trưởng Phan Anh (1946)
- Bộ trưởng Chu Văn Tấn (từ 1945 - 1946)