Web Content Viewer
ActionsBộ trưởng Phạm Văn Trà (từ 1997 - 2006)
Đại tướng PHẠM VĂN TRÀ
(Sinh năm 1935)
Bộ trưởng từ 1997 - 2006
Bộ trưởng PHẠM VĂN TRÀ (Sinh năm 1935)
Bộ trưởng Bộ Quốc phòng nước Cộng hoà xã hội chủ nghĩa Việt Nam (1997 - 2006)
Anh hùng Lực lượng vũ trang nhân dân (1976)
Quê quán: xã Phù Lãng, huyện Quế Võ, tỉnh Bắc Ninh
Nhập ngũ: năm 1953
Đại tướng: năm 2003
Đảng viên Đảng Cộng sản Việt Nam (1956).
Trong kháng chiến chống Mỹ 1964 - 1975: chiến đấu ở chiến trường miền Tây Nam Bộ, giữ các chức vụ từ tham mưu trưởng tiểu đoàn đến trung đoàn trưởng.
Tháng 12/1975 - 1977: Tham mưu trưởng Sư đoàn 4; Phó Sư đoàn trưởng, kiêm Tham mưu trưởng Sư đoàn 330, Quân khu 9.
Tháng 9.1978 học tại Học viện quân sự cấp cao.
Tháng 8.1980: Sư đoàn trưởng Sư đoàn 330 Quân khu 9, chỉ huy sư đoàn làm nhiệm vụ quốc tế ở Campuchia.
Tháng 3.1983: Phó Tư lệnh Mặt trận 979.
Năm 1985 - 1988: Phó Tư lệnh Tham mưu trưởng Quân khu 9.
Tháng 6/1988: Phó Tư lệnh Quân khu 3.
Năm 1989 - 1993: Tư lệnh Quân khu 3.
Tháng 12/1993: Phó Tổng Tham mưu trưởng Quân đội nhân dân Việt Nam.
Tháng 12.1995: Thứ trưởng Bộ Quốc phòng, Tổng Tham mưu trưởng Quân đội nhân dân Việt Nam
Năm 1997 - 6/2006: Bộ trưởng Bộ Quốc phòng, Phó Bí thư Đảng ủy Quân sự Trung ương (nay là Quân uỷ Trung ương).
Ủy viên Ban Chấp hành Trung ương Đảng Cộng sản Việt Nam các khóa VII - IX, Uỷ viên Bộ Chính trị khóa VIII, IX.
Đại biểu Quốc hội các khóa IX - XI.
Huân chương Hồ Chí Minh, Huân chương Quân công hạng Nhất, Huân chương Chiến công (hạng Nhì, hạng Ba)...
File đính kèm:
Bộ trưởng qua các thời kỳ
- Bộ trưởng Phan Văn Giang (từ 2021 - nay)
- Bộ trưởng Ngô Xuân Lịch (từ 2016 - 2021)
- Bộ trưởng Phùng Quang Thanh (từ 2006 - 2016)
- Bộ trưởng Phạm Văn Trà (từ 1997 - 2006)
- Bộ trưởng Đoàn Khuê (từ 1991 - 1997)
- Bộ trưởng Lê Đức Anh (từ 1987 - 1991)
- Bộ trưởng Văn Tiến Dũng (từ 1980 - 1986)
- Bộ trưởng Tạ Quang Bửu (từ 1947 - 1948)
- Bộ trưởng Võ Nguyên Giáp (từ 1946 -1947, 1948-1980)
- Bộ trưởng Phan Anh (1946)
- Bộ trưởng Chu Văn Tấn (từ 1945 - 1946)